Tự do tài chính là cụm từ mà ngay cả khi đã đọc qua định nghĩa, nhiều người vẫn chưa thực sự hiểu được ý nghĩa và lý do tại sao một số cá nhân dùng cả đời mình cố gắng để đạt được sự tự do tài chính. Trong cuộc sống hàng ngày, đa phần chúng ta đều ra quyết định dựa trên khả năng tài chính của bản thân. Người nghèo đắn đo trước một chiếc xe máy, người giàu băn khoăn khi mua một căn nhà – đó là những ví dụ thực tế và điển hình cho việc ra quyết định phụ thuộc vào tài chính cá nhân. Khái niệm tự do tài chính ra đời chỉ trạng thái một cá nhân có “đủ” tài chính để đưa ra những quyết định trong cuộc sống mà không bị chi phối bởi tiền bạc. Khi đọc đến đây, chắc hẳn nhiều người sẽ đặt ra câu hỏi có phải chỉ người giàu mới có thể đạt được tự do tài chính?
Câu trả lời là Không. Quả thực những người có thu nhập cao sẽ dễ dàng hơn trong việc đạt được tự do tài chính nhưng tất cả mọi người đều có cơ hội đạt được điều đó. Không phải ai có thu nhập cao cũng đạt được tự do tài chính nếu không có một kế hoạch đúng đắn.
Vậy đâu là cơ hội cho những người có thu nhập chưa cao đạt được tự do tài chính? Đó chính là thực hiện theo trình tự những yếu tố tạo nên tự do tài chính.

- Ngưỡng chi phí cuộc sống thấp: Đây là quy tắc cơ bản đầu tiên để tiến đến tự do tài chính. Bạn cần giảm thiểu các chi phí ở mức tối đa, sống đơn giản hơn, xem xét lại những khoản chi nào không cần thiết để loại bỏ tránh lãng phí. Để đạt được kết quả xứng đáng, bạn nên bỏ qua những thú vui tạm thời và hạn chế nuông chiều bản thân quá đà.
- Thu nhập cao hơn chi tiêu: Ở giai đoạn này, bạn nên tìm cách tăng thêm thu nhập từ những nguồn khác và kiếm nhiều tiền nhất mà khả năng có thể làm được. Đối với nguồn thu nhập từ công việc chính, bạn nỗ lực làm việc nhiều hơn và tiến đến vị trí cao hơn. Đối với các nguồn thu nhập ngoài lề, bạn cố gắng tìm kiếm những công việc làm thêm phù hợp với khả năng và quỹ thời gian còn lại của mình. Đồng thời bạn vẫn tiếp tục quá trình tối ưu hóa chi phí để chênh lệch giữa thu nhập và chi tiêu luôn dương và lớn nhất có thể. Nhiều người khi vừa mới nhận được một khoản thu nhập thường có xu hướng tiêu xài hoang phí để rồi đến cuối cùng lại phải chật vật với số tiền ít ỏi còn lại. Đây là tâm lý chung của con người, điều quan trọng là bạn luôn phải cứng rắn với những quyết định của chính bản thân mình.
- Tự động hóa tài chính: Hay còn gọi là tạo ra nguồn thu nhập thụ động. Đây là bước giúp bạn tiến nhanh tới tự do tài chính nhất sau khi đã có nền tảng vững vàng ở hai bước trên. Bạn hãy dành thời gian để tìm kiếm những nguồn giúp bạn có được thu nhập thụ động hàng tháng. Nguồn thu nhập thụ động có thể đến từ việc bạn dùng thu nhập bạn tạo ra để đi đầu tư vào các kênh như chứng khoán, bất động sản hoặc đầu tư kinh doanh,…
Quy tắc 4% được sử dụng để xác định số tiền chúng ta cần có để có thể phân bổ chi tiêu mỗi năm như mong muốn sau khi nghỉ hưu là bao nhiêu. Quy tắc 4% được thực hiện theo quy trình 3 bước như sau:
Bước 1: Ước lượng số tiền muốn chi tiêu hằng năm
Sau một quá trình miệt mài nỗ lực làm việc vất vả và cống hiến cho công ty, khi đến giai đoạn nghỉ hưu mỗi người đều có một dự định riêng cho mình cùng với mức độ chi tiêu khác nhau. Trong khi có người chỉ muốn trải qua quãng thời gian nghỉ hưu an nhàn và đơn giản, thì một số khác lại muốn tận dụng quỹ thời gian nhàn rỗi quý giá này để đi du lịch, khám phá, trải nghiệm những cái mới,… Vì vậy việc thành thật với bản thân để xác định mình thực sự muốn gì từ đó ước lượng số tiền mình muốn chi tiêu mỗi năm sau khi về hưu rất quan trọng.

Bước 2: Áp dụng quy tắc 4%
Quy tắc 4% thực ra được phát triển dựa trên một nghiên cứu và từ dữ liệu thị trường được phân tích trong suốt 75 năm của William P. Bengen. Ông đã nhận ra rằng trong chu kỳ 30 năm, thì 90% nhà đầu tư có thể bảo toàn được khoản tiền đầu tư của mình khi mỗi năm rút ra 4% số tiền ấy, với mức lạm phát trung bình là 3%
Để lấy ví dụ, nếu ở bước 1, bạn xác định trung bình chi phí một năm của mình sau khi về hưu sẽ là 400 triệu đồng chẳng hạn, thì số tiền bạn cần để nghỉ hưu tối thiểu là 10 tỷ đồng (400 triệu/4%).
Tuy nhiên một điểm yếu dễ thấy của quy tắc 4% nằm ở việc nó phụ thuộc vào một mức lạm phát cụ thể là 3%. Trong khi đó mức độ lạm phát ngày nay luôn biến động khôn lường, cùng các yếu tố vĩ mô khác như suy thoái kinh tế, biến động chính trị, bệnh tật… Nếu muốn áp dụng quy tắc 4%, bạn cần có một phương pháp phân bổ số tiền của mình hợp lý hơn.
Bước 3: Hoàn thiện quy tắc 4%
Để số tiền tích lũy được cho việc nghỉ hưu không bị mất giá trước lạm phát, chúng ta có thể sử dụng một hạng mục đầu tư cho tài khoản của mình. Ở mọi tình huống, đầu tư luôn là giải pháp tốt để giúp đồng tiền sinh lời với tốc độ lớn hơn mức độ lam phát. Thay vì chỉ giữ khoản tiền nhàn rỗi trong két sắt, mỗi năm rút ra 4% để sử dụng, thì bạn hãy mang số tiền đó đi đầu tư. Để đầu tư không gặp rủi ro cũng cần những chiến lược nhất định, nếu bạn không rành về việc đầu tư có thể lựa chọn những kênh an toàn với tỷ lệ sinh lời thấp hoặc nhờ đến chuyên gia tư vấn.
What is Mergers and Acquisitions (M&A)?
Mergers and Acquisitions (M&A) is a general term which refers to the consolidation of companies or assets through various financial transactions. M&A includes different kinds of transactions, namely mergers, acquisitions, consolidations, tender offers, purchase of assets and management acquisitions. In all cases, two firms, comprising acquiring company and acquired company, are involved.
Why do companies do Mergers and Acquisitions (M&A)?
Firstly, companies carry out M&A activities in order to take advantages of synergies. By combining business activities, the acquiring company’s performance would increase and costs would decrease thanks for added values, such as facilities or human resources, between the two entities. Essentially, a company will try its best to seek for a company that has complementary strengths and weaknesses.
Secondly, M&A is a way that companies use to get more market share. In other words, when there are many same kinds of businesses offer identical products, companies in the same industry would look for a merger in order to get a wider customer base. For example, an IT firm based in Japan purchases a Vietnamese IT firm so that it can let its footprint and speed market growth in Vietnam.
Thirdly, diversifying products and services is another reason that companies do Mergers and Acquisitions transactions. This means, by combining two firms’ current products and services together, the acquisition company can increase its customers’ experience. For instance, when Apple had a need of establishing ID Touch, it bought Authentec which was a touch control solutions company.
Finally, mergers and acquisitions take place as a strategy of increasing supply-chain pricing power. When a company buys one of its key suppliers or its distributors, the company then can be able to save on the margins that the supplier or distributor was previously adding to the products’ costs. For a long-term period, eliminating such expenses would be the basis of earning a greater profit. For example, a restaurant chain business, instead of outsourcing ingredients, it can supply such ingredients by its own by buying its existing supplying company.
In conclusion, Mergers and Acquisitions (M&A) is believed to bring many positive advantages for the acquiring company. Depending on the business’ strategy, there will be corresponding types of merger and acquisition transactions.
Budgeting vs forecasting is a good way to understand how the current financial position of a company contribute to determining its long term strategy. It is the process of allocating resources to meet the company's strategic objectives in response to ever-changing circumstances.
A budget is a detailed financial outline of the business's activity over a period of time. The budget will include information about the company’s revenues, expenses, cash flow, and financial position.
The budgeting process is varied and dependent on the size of the company. It usually takes longer for a big company to complete this process as it must gather input from its some functional departments. Some organizations may go further in this process by having a continuous budget in response to changing business conditions.
A forecast is a projection of expected business’s performance. It can use historical data, external industry and market indicators, to predict what will happen to a company in financial terms over a period of time.
Forecasts can be done over flexible time horizons. A long-term forecast will provide valuable output to the strategic management whereas short term forecast generally is done for daily operations.
While there are different functions in budgeting and forecasting, they are not mutually exclusive. A good forecast actually feeds a sound budget development. Comparing the latest forecast with the budget for the remainder of the period during the year can help the company make the necessary adjustments to meet changing business conditions.
The financial statement is the report providing information about a company’s performance, financial position to a broad range of users in making economic decisions. The role of financial statement analysis depends on users’ perspectives. Analysts use financial statement data to make investment, credit decisions. In the meantime, managers within a company may want the information to make operating and financing decisions. However, management may rely on internal financial details that are prepared in a different format and unavailable to external users.
A primary set financial statements include a statement of financial position (balance sheet), a statement of comprehensive income (income statement) and a statement of cash flows. In addition, footnotes to the financial statements are mandatory as an integral part of a complete set of financial statements.
Balance Sheet
The balance sheet presents a company’s current financial position by telling how much resources a company controls (assets), how much it owes (liabilities) at a specific time. And shareholders’ equity is the excess of assets over liabilities. In other words, the relationship among those three parts of the balance sheet can be expressed in the fundamental accounting equation:
Assets = Liabilities + Shareholders’ Equity
Income Statement
The income statement presents information on the financial record of the company's profitability. It shows how much revenue the other income a company generated and the expenses incurred to such a generation. The income statement is also known as a profit and loss (P&L) statement or a statement of operations. The basic equation underlying the income statement is:
Revenue + Other Income - Expenses = Net Income
Cash Flow Statement
The cash flow statement shows a record of the actual changes in cash. Recognized revenue doesn’t necessarily equate to cash inflow due to the accrual basis of accounting. A similar concept is applied to understand the expenses and cash outflow. Therefore, a cash flow statement is vital to evaluate a company's liquidity, solvency, and financial flexibility. All cash flows are classified into three categories: operating, investing, and financing.
Financial Statement Analysis Framework
Step 1: List the objective and context.
Set the goal for the analysis, the format in which this information should be presented
Step 2: Collect data
Collect the company’s financial statements and other relevant insights of its industry and the economy.
Step 3: Process the data
Make adjustments to financial statements. Calculate ratios
Step 4: Analyze and interpret processed data
Analytical output relevant to the goal set in the first step
Step 5: Report the conclusions or recommendations
Prepare and publish a report
Step 6: Follow up
Repeat these steps periodically and make changes if necessary.
By far, you should have a clear distinction between debt and equity in mind. Debt financing both creates a fixed duty to make cash flow payments and provides the lender with prior claims if the company declares bankruptcy. There are three basic categories of debt:
Bank Debt
The main source of borrowed money for all private enterprises and many publicly traded companies were banks, with debt interest rates based on the borrower's perceived risk. Bank debt provides some benefits for the borrower. First, it can be used to borrow small amounts of money; bond issues, on the other hand, based on economies of scale, with larger issues having lower costs. Second, if the company is not popular, bank debt provides a convenient method for transmitting information to the lender that will assist in both pricing and loan evaluation,
Bonds
The issue of bonds is an alternative to bank debt for larger, publicly traded companies. In general, bond issues provide these companies with some benefits. The first is that bonds typically have more favorable financial terms, largely because the risk is shared by more financial market investors than equivalent bank debt. Second, bond issues may give the issuer the opportunity to add special characteristics to the bank debt that could not be added. For example, there are convertible bonds that can be converted into common stock.
When issuing bonds, firms make a range of choices, including maturity (short-term or long-term) and type of interest rates (fixed and floating rates).
Leases
A company often borrows money to finance its operations by acquiring an asset needed. An alternative approach that could achieve the same objective is to rent the asset. In a lease, the firm undertakes to make fixed payments for the rights to use the asset to the owner of the asset. Depending on how the lease is categorized for accounting purposes, these fixed payments are either fully or partially tax-deductible. Initially, failure to make lease payments results in the loss of the leased asset but may also result in bankruptcy, although the lessors ' claims (owners of the leased assets) may sometimes be subordinated to the company's claims by other lenders.
When it comes to corporate financing, there are two primary forms of capital: equity capital and debt capital. Each type of capital comes with benefits and drawbacks. And they have to be considered strategically by corporate managers to find an optimal capital structure.
Equity Capital
Equity capital refers to money owned by the shareholders. It’s also known as “net assets" or “book value" as it is the residual interest in assets remaining after subtracting the firm's liabilities.
This form of capital doesn’t carry repayment stipulation. It is because equity investors assume all the risks when investing in a business. And their incentive is high required rate of return, which makes equity capital can be extraordinarily expensive. One of the biggest drawbacks of equity financing is the perspective of losing total ownership of your business. The more investors you bring on, the more diluted your ownership gets.
Debt Capital
This type of capital refers to money given to a business as a loan with the agreement that its principle must be paid by a predetermined date. In the meantime, the lenders who can be financial institutions, bondholders or even individuals receive interest payments in exchange for a business’s utilize of the capital. It is often known as the “cost of capital”.
The major advantage of using debt rather than equity is control and ownership. You can use external financial resources without giving up any controlling interests in your own business. This line of credit is also considered flexible where you can repay and borrow the right amount of money at any time and your liability is over once the debt is paid back. In the long term, using debt can be far cheaper than using equity.
But what does it take to use this form of capital? Budgeting for cash flow is required for both principal and interest payments. A cyclical business may face insolvency risk with fixed interest costs during difficult financial periods. And for many young businesses, debt capital can be unavailable due to low credit ratings and the lack of collateral assets.
Debt to Equity ratio
It is common for a company to use a fusion of equity and debt capital. Therefore, it is essential to measure a company’s debt relative to the value of its net assets. The idea of the Debt to Equity ratio is to gauge the extent to which a company is taking on debt to leverage its assets.
Debt to Equity Ratio = (Total Liabilities) / (Total Shareholders’ Equity)
A high debt/equity tells us that a company has been aggressive in growing with debt financing. High financial leverage comes along with both high potentials to generate more earnings and high insolvency risk. And it usually takes a lot of efforts to keep the balance while seeking for the optimal capital structure.
Chương trình Công dân Malta qua Đầu tư
Về chương trình
Chương trình Công dân Malta được cung cấp bởi Viettonkin là một lựa chọn ưu việt dành cho các nhà đầu tư để lấy tư cách Công dân ở một nước thành viên của Schengen dễ dàng và nhanh chóng hơn. Chương trình nhắm tới doanh nghiệp và cá nhân giàu có muốn sống, làm việc và học tập ở một lục địa tuyệt vời và phát triển của thế giới là châu Âu.
Về Malta
Malta là một quốc đảo nằm ở Nam Âu, gồm một quần đảo ở Đia Trung Hải, tọa lạc ở vị trí 80 km (50 mi) về phía nam của Ý, 284 km (176 mi) về phía đông của Tunisia, và 333 km (207 mi) về phía bắc của Libya. Thủ đô của Malta là Valletta, được biết đến là thủ đô nhỏ nhất trong tất cả các thủ đô của các nước trong Liên minh châu Âu với diện tích chỉ vào khoảng 0.8km2. Nhờ nằm ở Nam Âu, Malta sở hữu khí hậu đặc trưng của vùng Địa Trung Hải và bị ảnh hưởng nhiều bởi biển. Vùng đất này có khí hậu nắng với mùa hè khô và ánh nắng mặt trời soi bóng cả ban ngày, mùa thu mát hơn và mùa đông ôn hòa.

Popeye Village , Mellieha, Malta
Cảnh vật ở quốc đảo này đặc trưng bởi nhiều vách đá ven biển gập ghềnh, cùng với các vùng đồng bằng thấp và bằng phẳng ở trung tâm. Nhờ có đặc điểm địa lý đó, Malta được ban cho rất nhiều kỳ quan thiên nhiên ngoạn mục.

Người Malta sử dụng ngôn ngữ Malta của riêng họ, mượn rất nhiều từ từ tiếng Sicile và Ý, cùng với một số từ từ tiếng Anh và tiếng Pháp. Tuy nhiên, người nhập cư vẫn có thể dễ dàng giao tiếp với cộng đồng người Malta vì đa số những người Malta có học thức đều có thể nói tiếng Anh, và rất nhiều người còn hiểu cả tiếng Ý.
Ích lợi
Miễn visa cho hơn 160 quốc gia, bao gồm EU, Mỹ, Canada
- Sống, làm việc và học tập ở bất kì quốc gia nào thuộc EU
- Người đi cùng bao gồm bố mẹ của người đăng ký, vợ, con cái dưới 28 tuổi.
- Hưởng hệ thống giáo dục chất lượng cao ở bất kì quốc gia nào thuộc EU
Quy trình
Áp dụng cho Công dân:
Người đăng ký chưa sống ở Malta được khuyên nên đăng ký lấy quyền cư trú để đáp ứng yêu cầu cư trú 1 năm
- Ngày 0: Đăng ký bởi một Người được Công nhận:
Những người đăng ký nộp mẫu đăng ký tới Cơ quan quản lý nhân thân và quốc tịch Malta với những giấy tờ hỗ trợ cần thiết. Các khoản phí chi trả cần thiết giờ gồm có phí hoạt động thẩm tra, phí hộ chiếu và ký quỹ €10,000, khoản Đầu tư €500,000 (€350,000 vào việc mua tài sản và €150,000 vào trái phiếu). Khoản quyên góp €650,000 cho quỹ chính phủ là một yêu cầu khác.
Cơ quan quản lý nhân thân và quốc tịch Malta xác nhận nếu những giấy tờ được nộp đáp ứng được yêu cầu, chờ thêm một tháng nữa để xác minh.
- Ngày 125: Yêu cầu Đóng góp
Cơ quan quản lý nhân thân và quốc tịch Malta yêu cầu trả số tiền quyên góp còn lại.
- Ngày 145: Hạn chót để trả khoản dư quyên góp.
- Ngày 180: Sự tuân thủ Cuối cùng
Cung cấp bằng chứng về việc Mua / Thuê Tài sản & số tiền đầu tư.
- Ngày 240: Phát hành Giấy chứng nhận Nhập tịch
Khi người đăng ký đã hoàn thành tất cả nghĩa vụ theo Chương trình Nhà đầu tư Cá nhân Malta, họ sẽ nhận một Giấy chứng nhận Nhập tịch và được cấp Hộ chiếu Malta.
Yêu cầu
- Người đăng ký phải có lý lịch tư pháp sạch
- Người đăng ký chính phải trên 18 tuổi.
- Một bảo hiểm y tế toàn cầu còn hiệu lực với chi phí y tế tối thiểu là €50,000 cho một gia đình là yêu cầu nghiêm ngặt.
- Người đăng ký phải cư trú hợp pháp ở Malta trong 1 năm trước khi giấy chứng nhận nhập tịch được phát hành.
- Tất cả những người đăng ký, bao gồm cả con cái trên 18 tuổi, phải tự mình tới Malta để cam kết Lời thề Trung thành
——————————————–
Nếu bạn muốn nhận thêm thông tin về việc di cư tới Châu Âu, xin hãy gọi tới Viettonkin Immigration số +84 918 866 858 hoặc gửi email đến info@viettonkin.com.vn để đặt lịch tư vấn và đánh giá miễn phí trong một tiếng!
Chúng tôi rất mong đợi giúp đỡ bạn thực hiện bước nhảy lớn tiếp theo trong cuộc đời!!!!
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG DÂN CYPRUS QUA ĐẦU TƯ
Về chương trình
Chương trình Công dân Cyprus được thiết kế cho những cá nhân và doanh nghiệp có giá trị giá trị tài sản lớn đang tìm kiếm cơ hội để hưởng những lợi ích to lớn của việc là một công dân EU và chế độ thuế hấp dẫn dành riêng cho các công dân của Cyprus.

Chính phủ Cyprus gần đây đã có vài thay đổi trong quy tắc và chính sách của Chương trình Đầu tư Cyprus vào tháng 3 năm 2019. Tuy nhiên, các nhà đầu tư không cần lo lắng vì chương trình mới được cập nhật sẽ đem đến cho những người đăng ký sự linh hoạt và nhiều lựa chọn Đầu tư được phê duyệt. Tại Viettonkin Immigration, các tư vấn viên giàu kinh nghiệm và chuyên nghiệp của chúng tôi tự hào là cánh tay đắc lực của nhà đầu tư, đồng hành để hỗ trợ các nhà đầu tư trong từng bước trên con đường đạt được quyền Công dân Cyprus.
Về Cyprus
Cyprus là một quốc đảo yên bình và xinh đẹp, được biết đến là đất nước bé thư ba ở châu Âu, chỉ sau Luxembourg và Malta. Nhờ nằm ở phía Đông Địa Trung Hải, Cyprus sở hữu khí hậu cận nhiệt đới với mùa đông ôn hòa và ấm áp và mùa hè nắng nóng, nhiệt độ trung bình hàng năm là khoảng 23̊˚°C.

Rd To Fontana Amoroza, Neo Chorio, Cyprus
Về mặt địa lý, đảo Cyprus được tạo ra bởi hai dãy núi, núi Troodos và núi Kyrenia với phần đồng bằng trung tâm nằm giữa hai dãy. Quốc đảo nhỏ bé này nổi tiếng vì là địa điểm lý tưởng cho những người yêu thiên nhiên trên toàn thế giới vì nó sở hữu quá nhiều kỳ quan thiên nhiên đẹp và mê hoặc như Cape Greco, Thung lũng Cedal và Thác nước Millomeri.

Cape Greco, Protaras, Cyprus
Hơn thế nữa, cư dân Cyprus cực kỳ thân thiện và nhiệt tình, ấm áp với truyền thống hiếu khách. Các ngôn ngữ chính được sử dụng chính thức trên quốc đảo này là tiếng Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ. Ngoài ra, rất nhiều công dân Cyprus cũng có thể nói tiếng Anh rất tốt nên những người di cư sẽ không có vấn đề gì trong việc giao tiếp khi sống ở đây.
Lợi ích
- Khung thời gian quy trình ngắn với chỉ 6-7 tháng để lấy được hộ chiếu Cyprus
- Không yêu cầu phải ở lại trong thời gian dài
- Lấy visa miễn phí đến hơn 170 quốc gia
- Mức sống cao nhưng mức chi phí thấp
Tiếp cận với hệ thống giáo dục chất lượng cao của Liên minh châu Âu
Quy trình
Bước 1: Yêu cầu về giấy tờ
Các giấy tờ cần thiết gồm có:
- Bản sao Hộ chiếu
- Bản sao Hộ khẩu hoặc hóa đơn tiện ích
- Giấy khai sinh
- Chứng nhận Kết hôn
- Lý lịch tư pháp
- Ảnh cá nhân của người đăng ký
Bước 2: Đầu tư
Yêu cầu mức đầu tư 2,000,000 EUR. Mức đầu tư này phải được giữ trong 3 năm, sau 3 năm đó mức đầu tư có thể được giảm xuống chỉ còn 500,000 EUR và mức đầu tư này phải được duy trì để nhà đầu tư có thể giữ quyền công dân.
Bước 3: Đăng ký Quyền công dân
Khi mẫu đăng ký quyền công dân đã được hoàn thiện, những người đăng ký chính và người đi cùng họ sẽ nộp đăng ký cho Bộ Nội vụ Cyprus, sau đó giấy phép cư trú vĩnh viễn sẽ được ban hành trong vòng 5 ngày làm việc, sau thời gian này nhà đầu tư và gia đình họ có thể rời khỏi Cyprus.
Bước 4: Yêu cầu Quyền công dân
Sau khoảng 6 tháng của thời gian xử lý, đơn chấp thuận sẽ được cấp và hộ chiếu sẽ được ban hành. Ở thời điểm này, nhà đầu tư và gia đình họ phải có mặt ở Cyprus để nhận tất cả các giấy tờ xác minh quyền công dân này.c
Các yêu cầu
- Người đăng ký phải trên 18 tuổi
- Được chứng minh bằng lý lịch pháp lý sạch
- Không có trong danh sách những người có tài sản ở trong EU đã bị đóng băng vì chịu hình phạt.
- Không bị từ chối quyền công dân ở bất kì nước thành viên nào khác trong EU
——————————————–
Nếu bạn muốn nhận thêm thông tin về việc di cư tới Châu Âu, xin hãy gọi tới Viettonkin Immigration số +84 918 866 858 hoặc gửi email đến info@viettonkin.com.vn để đặt lịch tư vấn và đánh giá miễn phí trong một tiếng!
Chúng tôi rất mong đợi giúp đỡ bạn thực hiện bước nhảy lớn tiếp theo trong cuộc đời
Về chương trình
Chương trình Thăng cấp Công dân Nhanh ở Bulgaria là chương trình dành cho các nhà đầu tư và các cá nhân giàu có ở nước ngoài, những người muốn nhập cư vào Bulgaria để thành lập doanh nghiệp hoặc có một điều kiện sống tốt hơn ở châu Âu. Chương trình đã mở ra một con đường dễ dàng và thuận tiện hơn cho nhà đầu tư để đẩy nhanh quy trình nhập cư của mình và đạt được mục tiêu công dân Bulgaria chỉ trong vòng 2 năm.
Về Bulgaria
Nằm ở bán đảo Balkan ở phía Đông Nam châu Âu, Bulgaria nằm ở một vị trí địa lý chiến lược, là cánh cổng kết nối giữa châu Á và châu Âu. Quốc gia nhỏ bé yên bình này được chia thành 28 thành phố và thủ đô của quốc gia được đặt cho một cái tên rất thú vị và xinh đẹp, Sofia.

Sofia, Bulgaria
Bulgaria có đường biên giới giáp với rất nhiều nước: Hy Lạp, Romania, Thổ Nhĩ Kỹ, Macedonia và Serbia, và Biển Đen. Khí hậu ở Bulgaria sở hữu nét đặc trưng tiêu biểu của vùng Trung Âu với hai loại thời tiết riêng biệt là mùa hè nóng và mùa đông dài, lạnh. Nhiệt độ trung bình vào ban ngày ở quốc gia này dao động từ 0-8 độ C trong những tháng mùa đông và 25-30 độc C trong những tháng hè. Nhờ có vị trí địa lý với địa hình đồi núi ở bên trong và các vùng đồng bằng thấp ở phía Bắc và Nam đất nước, cùng với khí hậu phức tạp và đa dạng, Bulgaria được trời ban cho rất nhiều kỳ quan thiên nhiên kỳ ảo và mê hoặc.

Seven Rila Lakes, Bulgaria
Tiếng Bulgaria là ngôn ngữ chính thức được sử dụng tại Bulgaria. Tuy nhiên, người nhập cư không cần lo lắng về việc giao tiếp ở đây vì hầu hết những người Bulgaria có học thức đều có thể nói tiếng Anh rất tốt. Bên cạnh đó, các nhà đầu tư sẽ rất vui khi biết Bulgaria có mức sinh hoạt phí và giá nhà ở thấp cùng với vùng quê xinh đẹp, hứa hẹn biến Bulgaria trở thành điểm đến lý tưởng cho các nhà đầu tư để chuyển tới và có một cuộc sống chất lượng cao hơn với gia đình mình.
Các lợi ích
Bằng cách tham gia Chương trình Thăng cấp Công dân Nhanh, các nhà đầu tư sẽ có thể xin visa miễn phí cho hơn 142 quốc gia trên toàn thế giới, có quyền sở hữu bất động sản ở Bulgaria cũng như các nước thành viên khác trong EU. Hơn thế nữa, các nhà đầu tư có thể sống, làm việc và tiếp cận với hệ thống giáo dục chất lượng cao của bất kỳ quốc gia nào ở châu Âu với những quyền không bị hạn chế và không cần giỏi tiếng Bulgaria. Điều đáng chú ý là Bulgaria cho phép bạn sở hữu hai quốc tịch, và ngoài ra các nhà đầu tư còn có thể có chiếc hộ chiếu thứ hai.
Quy trình

* Lưu ý: Vợ và con dưới 18 tuổi có thể đăng ký lấy Visa D và sau đó là PR chỉ khi nào người đăng ký chính đã nhận được chấp thuận PR trong chuyến đi đầu tiên tới Bulgaria. Khi thành công nhận được chấp thuận PR, họ có thể đi cùng người đăng ký chính trong chuyến đi thứ hai để nhận thẻ PR.
Các giấy tờ cần có
- Các mẫu đăng ký cung cấp bởi Viettonkin Immigration
- Giấy Khai sinh Bản gốc của Người đăng ký Chính, Vợ và các Con
- 8 Ảnh Hộ chiếu của Người Đăng ký Chính, Vợ và các Con
- Các bản sao có màu của Hộ chiếu của Người Đăng ký Chính, Vợ và các Con có cư trú hợp lệ, bao gồm Thẻ Visa hoặc Thẻ Cư trú (nếu có)
- Bản gốc Lý lịch Tư pháp từ cả hai nước có quyền công dân và nước cư trú cho Người Đăng ký Chính, Vợ và các Con
- Bản sao y của Giấy chứng nhận Kết hôn
- Bản gốc Sổ Hộ khẩu
- Xác thực Địa chỉ Nhà (Hóa đơn Tiện ích) của Người Đăng ký Chính (trong 3 tháng gần nhất)
- Bản sao câu hỏi hoàn thiện cho Người Đăng ký Chính
——————————————–
Nếu bạn muốn nhận thêm thông tin về việc di cư tới Châu Âu, xin hãy gọi tới Viettonkin Immigration số +84 918 866 858 hoặc gửi email đến info@viettonkin.com.vn để đặt lịch tư vấn và đánh giá miễn phí trong một tiếng!
Chúng tôi rất mong đợi giúp đỡ bạn thực hiện bước nhảy lớn tiếp theo trong cuộc đời